Modul 2 – Bài 5: Phân Tầng Các Dạng Khí Trường – Sinh Khí, Sát Khí, Bệnh Khí Và Khí Trung Tính
5.1. Khí Trường Có Phân Tầng – Hiểu Để Phân Tích Chính Xác
Khí trong phong thủy không chỉ là “có khí” hay “không khí” mà còn được phân cấp rõ ràng theo tầng bậc.
Hiểu được các tầng khí sẽ giúp bạn:
- Đánh giá chuẩn mức độ tốt xấu của không gian.
- Có phương án xử lý chính xác và hợp lý.
- Đạt hiệu quả cao trong ứng dụng thực chiến.
5.2. Tầng 1: Sinh Khí Thuần Khiết – Dòng Khí Mang Lại Phát Triển Toàn Diện
Đặc Điểm:
- Mạnh mẽ, mát lành, chuyển động nhẹ nhàng nhưng không tán loạn.
- Kết hợp hài hòa giữa ánh sáng, gió và âm dương.
- Tăng cường sức khỏe, thúc đẩy tài vận và phát triển tâm linh.
Ví Dụ:
- Nhà có hướng hợp mệnh, khí lưu chuyển đều, không có góc chết.
- Văn phòng sáng sủa, đón gió nhẹ, bàn ghế bố trí hợp lý.
5.3. Tầng 2: Sinh Khí Pha Tạp – Khí Tốt Nhưng Chưa Hoàn Hảo
Đặc Điểm:
- Sinh khí có lợi nhưng bị chen lấn bởi yếu tố gây nhiễu.
- Hiệu quả mang lại tốt nhưng không bền vững, cần điều chỉnh thêm.
Ví Dụ:
- Nhà có khí lưu thông nhưng một số khu vực bí khí.
- Văn phòng có ánh sáng tốt nhưng sát khí nhẹ từ hướng cửa.
5.4. Tầng 3: Khí Trung Tính – Không Tốt Cũng Không Xấu
Đặc Điểm:
- Dòng khí chậm, ít chuyển động, không gây tác động lớn.
- Khí trung tính không hỗ trợ cũng không cản trở.
Ví Dụ:
- Khu vực hành lang, kho chứa không có hoạt động sinh khí.
- Những phòng không người sử dụng lâu ngày, khí trì trệ.
5.5. Tầng 4: Bệnh Khí – Dòng Khí Trì Trệ, Âm Khí Tích Tụ
Đặc Điểm:
- Khí lưu chuyển chậm, nặng nề, dễ gây mệt mỏi.
- Gặp ở những nơi bí khí, thiếu ánh sáng, ẩm mốc.
- Gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và tinh thần.
Ví Dụ:
- Nhà vệ sinh ẩm thấp, không có cửa sổ.
- Phòng ngủ không thông khí, đồ đạc chất đầy.
5.6. Tầng 5: Sát Khí Nhẹ – Dòng Khí Xung Kích Vừa Phải
Đặc Điểm:
- Sát khí hiện diện nhưng ở mức độ nhẹ, chưa đủ gây hậu quả nghiêm trọng.
- Nếu kéo dài, sẽ gây trục trặc về công việc, mối quan hệ, tài vận.
Ví Dụ:
- Đường nhỏ đâm vào cổng, sát khí nhẹ.
- Bàn làm việc bị góc nhọn chĩa vào nhưng chưa quá gần.
5.7. Tầng 6: Sát Khí Mạnh – Dòng Khí Xung Kích Nguy Hiểm
Đặc Điểm:
- Sát khí trực diện, mạnh, có khả năng gây tai nạn, bệnh tật, phá tài.
- Tạo áp lực liên tục lên sức khỏe và tâm lý con người.
Ví Dụ:
- Đường lớn đâm thẳng vào nhà, không vật hóa giải.
- Nhà gần cột điện cao thế, sát khí điện từ mạnh.
5.8. Tổng Kết Phân Tầng Khí Trường
Tầng |
Loại Khí |
Tác Động |
1 |
Sinh khí thuần khiết |
Rất tốt – phát triển toàn diện |
2 |
Sinh khí pha tạp |
Tốt – cần điều chỉnh |
3 |
Khí trung tính |
Bình thường – ít tác động |
4 |
Bệnh khí |
Xấu – gây trì trệ, mệt mỏi |
5 |
Sát khí nhẹ |
Nguy hiểm tiềm ẩn |
6 |
Sát khí mạnh |
Rất xấu – nguy hiểm cao |
5.9. Bài Tập Thực Chiến
- Hãy khảo sát ngôi nhà hoặc nơi làm việc của bạn.
- Phân loại từng khu vực theo 6 tầng khí trên.
- Đưa ra phương án giữ khí tốt, hóa giải khí xấu cho từng khu vực.
5.10. Tiêu Chuẩn Đánh Giá
- Hiểu rõ 6 tầng khí trường phong thủy.
- Phân biệt được tác động của từng loại khí trong thực tế.
- Biết đề xuất giải pháp phù hợp theo từng tầng khí.