Modul 3 – Bài 4: Cách Phân Tích Can Chi Ngày Tháng Năm Giờ – Nền Tảng Phong Thủy Chọn Ngày Tại Nguyên Thông Quán
4.1. Vì Sao Phải Phân Tích Can Chi?
Can Chi là hệ thống lịch vũ trụ kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi, là nền tảng bất biến trong phong thủy chọn ngày. Nếu không hiểu và phân tích được Can Chi:
- Sẽ không biết ngày đó thuộc hành gì.
- Không thể biết sinh – khắc với bản mệnh và công việc.
- Không thể tìm được giờ tốt, phương vị cát tường.
- Tại Nguyên Thông Quán, mọi kỹ thuật chọn ngày – chọn giờ – chọn hướng đều phải bắt đầu từ việc phân tích chính xác Can Chi.
4.2. Cấu Trúc Can Chi Trong Phong Thủy Chọn Ngày
4.2.1. Thiên Can
- Gồm 10 Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- Mỗi Can có ngũ hành và âm dương riêng.
- Thiên Can là biểu tượng khí vận bên ngoài – bề nổi.
4.2.2. Địa Chi
- Gồm 12 Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
- Mỗi Chi có ngũ hành và âm dương riêng.
- Địa Chi là nền tảng khí vận bên trong – cốt lõi.
4.3. Phương Pháp Phân Tích Can Chi Ngày Tháng Năm Giờ
Bước 1: Xác Định Can Chi Của Năm
- Ví dụ: Năm 2024 là Giáp Thìn → Can Giáp (Mộc Dương), Chi Thìn (Thổ Dương).
- Phân tích: Mộc khắc Thổ → Năm có tính xung động, dễ có biến động lớn.
Bước 2: Xác Định Can Chi Của Tháng
- Tháng 3 (âm lịch) năm Giáp Thìn là Can Mậu (Thổ Dương), Chi Thìn (Thổ Dương) → Thổ vượng.
- Phân tích: Tháng Thổ hỗ trợ cho Chi Thìn → Tháng cứng rắn, có lực đỡ mạnh.
Bước 3: Xác Định Can Chi Của Ngày
- Ví dụ: Ngày Bính Dần → Can Bính (Hỏa Dương), Chi Dần (Mộc Dương) → Mộc sinh Hỏa → Ngày sinh khí mạnh.
- Ngày này có thể hợp cho các công việc cần khai mở, hành động mạnh.
Bước 4: Xác Định Can Chi Của Giờ
- Giờ Canh Thìn → Can Canh (Kim Dương), Chi Thìn (Thổ Dương) → Thổ sinh Kim → Giờ cát.
- Tuy nhiên, Hỏa của ngày khắc Kim của giờ → Giờ có thể làm giảm khí lực của ngày → cần xem xét chọn giờ khác.
4.4. Nguyên Tắc Sinh – Khắc Khi Phân Tích Can Chi
- Can Chi Năm – gốc đại vận.
- Can Chi Tháng – khí vận đương thời.
- Can Chi Ngày – khí vận trực tiếp.
- Can Chi Giờ – khí vận phụ trợ.
Phân tích quan hệ:
- Can Chi Giờ phải sinh Can Chi Ngày → khí vượng.
- Can Chi Ngày phải hợp Can Chi Tháng → thuận khí.
- Can Chi Tháng phải không xung khắc với Can Chi Năm → tránh nghịch vận.
Tại Nguyên Thông Quán, nếu không tìm được ngày hoàn hảo, sẽ ưu tiên chọn ngày giờ sinh cho công việc, dù khí tháng hoặc năm có bất lợi cũng có thể cân bằng bằng vật phẩm hỗ trợ.
4.5. Thực Chiến Tại Nguyên Thông Quán
Trường hợp 1: Khai Trương Cửa Hàng
- Năm Giáp Thìn → Thổ Dương.
- Tháng Mậu Thìn → Thổ vượng.
- Ngày Bính Dần → Hỏa Dương
- Giờ Giáp Ngọ → Mộc Dương.
→ Mộc sinh Hỏa (giờ sinh ngày), Hỏa sinh Thổ (ngày sinh tháng), Thổ vượng năm → cát khí đầy đủ → ngày khai trương đại cát.
Trường hợp 2: Động Thổ Xây Nhà
- Năm Giáp Thìn → Thổ Dương.
- Tháng Quý Sửu → Thủy Âm.
- Ngày Mậu Ngọ → Thổ Dương.
- Giờ Nhâm Thân → Thủy Dương.
→ Giờ Thủy khắc ngày Thổ → cần chọn lại giờ khác.
→ Đổi sang giờ Bính Tý → Hỏa Dương sinh Thổ → khí lực thuận, động thổ an toàn.
4.6. Bài Tập Thực Chiến
- Phân tích Can Chi năm – tháng – ngày – giờ hôm nay.
- Tìm mối quan hệ sinh – khắc trong tổ hợp Can Chi đó.
- Tự chọn một giờ phù hợp để làm một công việc quan trọng, ghi rõ lý do chọn.
4.7. Tiêu Chuẩn Đánh Giá
- Hiểu và vận dụng được cách phân tích Can Chi của năm, tháng, ngày, giờ.
- Biết xác định sinh – khắc và tác động giữa các Can Chi.
- Có khả năng chọn được giờ tốt hỗ trợ cho ngày.